Nghiên cứu chế tạo hệ thống khởi động mềm dùng vi xử lý

Đặt vn đề
Trong công nghip vic khi động động cơ công sut ln là mt vn đề đáng quan tâm do dòng đin khi động tăng cao khi khi động. Hin nay các b khi động mm tương t đã có trên th trường. Tuy nhiên các nước tiên tiến h đều chế to dng s và có giá thành tương đối cao. Vài năm gn đây k thut vi x lý ngày càng phát trin. Vic nghiên cu áp dng nhng công ngh mi, chế to ra h thng điu khin s linh hot hơn, tin cy hơn, thun tin cho người s dng là đáng quan tâm.
Ni dung ca bài báo tp trung gii thiu v mch điu khin s dùng vi x lý và các đặc tính ni bt ca b khi động mm.
 1. Nguyên lý chung ca b khi động mm.
Khi đóng đin lưới trc tiếp vào động cơ không đồng b để khi động thì lúc đầu do rôto chưa quay, độ trượt ln (s = 1) nên sc đin động cm ng và dòng đin cm ng ln. Dòng đin này có tr s đặc bit ln các động cơ công sut trung bình và ln, to ra nhit đốt nóng đông cơ. Tuy dòng đin ln nhưng mômen khi động li nh. Nói chung yêu cu khi khi động động cơ là:
– Phi có mômen khi động đủ ln để thích ng vi đặc tính cơ ca ti.
– Dòng khi động càng nh càng tt.
– Phương pháp khi động cn dùng thiết b đơn gin, r tin, chc chn.
– Tn hao công sut trong quá trình khi động càng nh càng tt.
Không th có mt phương pháp khi động đáp ng được hết các yêu cu trên, tuy nhiên tu trường hp c th mà ta phi la chn phương án cho phù hp. Trường hp động cơ có công sut nh t 7,5 – 22 kW thì có th khi động trc tiếp, s dng công tác tơ 3 pha, động cơ khi động theo đặc tính t nhiên vi mômen m máy nh. Đây là phương pháp khi động đơn gin nht nhưng trong quá trình khđộng trc tiếp dòng đin động cơ ln, nếu làm thi gian khi động kéo dài có th làm nóng và hi máy.
download (1)
 Đối vi các động cơ công sut va và ln để hn chế dòng đin động cơ lúc khđộng người ta thường thc hin bng cách tăng dn đin áp đặt vào động cơ. Ban đầđin áp đặt vào là U0, có giá tr bng khong 50% đin áp lưới. Trong khong thi gian t1 đin áp tăng dn t Uđến U1. Trong khong thi gian t2đin áp tăng vt t U1 đến Udm.
Như vy động cơ được khi động mm bng cách tăng dn đin áp cp cho động cơ.Để thay đổi giá tr đin áp xoay chiu, ngoài phương pháp c đin là dùng máy biến áp, người ta có th dùng các b thyristor đấu song song ngược. Nh bin pháp này vic điu chnh đin áp được linh hot hơn, do va có kh năng h thp được đin áp khi m máy, li điu chnh trơn, khi động mềm, không phát sinh tia la đin, có th áp dng vi nhiu di công sut, vn hành an toàn, độ tin cy cao. Kích thước b biến đổi gn, nh và có giá thành h hơn nhiu so vi dùng biến áp. Đối vi động cơ xoay chiu không đồng b ba pha, b biến đổi thường dùng là b biến đổi đin áp xoay chiu ba pha. Sơ đồ mch đin van bao gm ba cp thyristor mc song song ngược như hình 2.
download (4)
V bn cht, đây là phương pháp h đin áp đặt vào động cơ. Cho ta thy phương pháp này thích hp nht vi động cơ kéo các máy thu khí như máy bơm, qut gió,…Đối vi các ng dng có mômen cn không đổi, thì mômen cn phi nh hơn mômen khi động. Bin pháp này không phù hp lm vi các ng dng có mômen cản tỉ lệ nghch vi tc độ. Đin áp cp cho động cơ thay đổi ph thuc vào vic điều khiển thời điểm đóng m ca thyristor, hay chính là thay đổi góc điu khin α. Đối vi b điu áp xoay chiu ba pha, mi tương quan gia đin áp đầu ra và góc α là khá phc tp, tu thuc vào tng khong giá tr ca α Để đơn gin, t quy lut biến đin áp ta đưa v dng gn đúng quy lut biến đổi góc α như hình 3. Góc α được gim dn t giá tr đặt v 0. Mun phát xung vào cc điu khin ca mi thyristor theo chu k, theo lut, phi xây dng cho b biến đổi mt h thng điu khin.
2. H thng điu khin s dùng vi x lý cho b khi động mm
Cùng vi s phát trin ca k thut vi đin t, các ng dng t động hoá ngày nay càng phong phú đa dng. Ngoài k thut truyn thông đã và đang được ng dng phổ biến, các k thuật mới ra đời bắt đầu len vào các ứng dụng công nghiệp. Vi xử lý PSoC (Programmable System on Chip) ra đời đã đáp ng được nhu cu tích hp cao, linh động, gim kích thước và giá thành sn phm.
Hình 4. Sơ đồ khi h thng điu khin s dùng vi x lý 
Hình 3. Lut thay đổi góc điu khin theo thi gian PSoC là loi vi x lý có mt s tính năng vượt tri so vi các loi khác. Mch to dao động bên trong lên ti 24 Mhz vi tc độ chính xác ± 2.5% và có th la chn mch dao động bên ngoài. T tn s 24Mhz có th chia nh hơn qua 3 cp: VCI = 24Mhz/N1 vi N1 = (1÷16) VC2 = VC1 / N2 vi N2 = ((1÷16) VC3 = (24Mhz, VC1, VC2) / N3 vi N3 = ((1÷255) Điu này cho phép to ra nhng xung nhp vi tn s cn thiết cp cho các module người s dng. Vi múc đích đáp ng được các nhu cu khác nhau ca người sử dng, PSoC không ch có các kh năng ca mt b vi x lý thông thường mà còn cung cp mt lot các module phn cng có th được lp trình bi người s dng. Các tài nguyên phn cng được tích tr dưới dng khi s, khi analog và có th được định cu hình cho phù hp vi ng dng, thm chí có th thay đổi cu hình phn cng ngay trong khi đang làm vic, tc là dùng phn mm để định nghĩa phn cng. Vi 12 khi analog cung cp cho người dùng 14 bít ADC, 9 bít DAC, b khuếch đại, so sánh và b lc lp trình được. Vi 16 khi cho phép người s dng định nghĩa 8 đến 32 bit Timer, Counter, PWM; UART song công… và có kh năng to thành các ngoi vi phc tp hơn h t hp các khi li.
B nh trên chip khá linh hot, b nh lưu tr chương trình Flash 32K, 2K byte SRAM lưu tr s liu và có th mô phng to EEPROM trong flash. Cu hình các chân có th lp trình được, chn mt trong các chế độ HighZ, Strong, PullUp, PullDown…Điu đáng tiếc là PSoC vn dng vi x lý 8 bit nên b hn chế trong trường hp có khi lượng tính toán ln. Khai thác nhng ưu đim và s dng nhng tính năng đặc trưng ca PSoC ta áp dng vào vic xây dng h thng điu khin cho b khi động mm. Hình 4 th hin sơ đồ khi h thng điu khin ca b khi động. Khi vi x lý (VXL) là khi trung tâm ca h thng điu khin, nó thc hin các nhim v sau:
– Ghép ni vi Panel điu khin. Nhn các tham s, lưu chúng vào EEPROM, các tín hiu điu khin, hin th các li trong quá trình vn hành h thng trên LCD và đèn báo.
– T các tham s đặt, tính toán để thay đổi góc điu khin theo thi gian.
– Nhn xung đồng b, phát xung điu khin (6 kênh, dng s) theo xung đồng b. Thông qua xung đồng b nhn biết và báo li khi có s c mt pha.
– Nhn các tín hiu bo v quá dòng, dng khn…để dng h thng. Khi Panel điu khin bao gm bàn phím, LDC và đèn báo, kết ni trc tiếp vVXL. Có nhim v làm giao din gia người điu khin và h thng, nhp các tham s, vn hành h thng và hin th các thông báo li. Li dng ADC tích hp bên trong VXL, thiết kế bàn phím mt đầu vào để tiết kim chân I/O. Khi mi phím được n thì giá tr chuyn đổi bên trong VXL tương ng vi mt giá tr nm trong khong đặt trước. VXL được lp trình để phân bit các phím được n. Theo cách này thì s lượng phím có th m rng thêm vi s lượng ln không hn chế. Tuy nhiên đối vi panel điu khin này ch cn s dng các phím up, down, select, back, start. Trong khi cài đặt la chn tham s, thi gian x lý không cn nhanh nên có th sử dng modul ADC như trong cách trên và trong quá trình h thng chy ta có th dng chuyn đổi ADC t bàn phím, gt b khi chường trình cho đỡ nng. Riêng phím Stop thì cn tác động tc thì nên dành riêng mt chân t vi x lý, phím reset được ni vi chân reset ca vi x lý. Trong PSoC h tr mt modul user LCD, LCD kết ni vi VXL s dng chucông nghip Hitachi HD447080 v giao thc hin th, vic lp trình đề xut thông tin ra màn hình LCD rt d dàng và thun li cho người s dng. Kết ni dùng 7 chân trên cùng mt cng (port) bt k ca vi x lý.
download (6)
Để d dàng cho người s dng, menu truy cp được thiết kế theo kiu nhiu cp. Cu trúc menu trong chương trình được b trí như hình 6 theo đó người sử dụng có thể truy xut để la chn các chế độ khi động, bo v… Vi Panel điu khin này người vn hành có th cài đặt các tham s, hay chn nhng b tham s phù hp vi tng loi ti. Đặc bit vi x lý PSoC h tr EEPROM nên các s liu sau khi thay đổi s được lưu vào trong đó, tránh phi cài đặt nhiu ln. Khâu đồng b bao gồm biến áp đồng pha mắc ∆/Y, mch so sánh đim qua không và cách ly quang, điu chế ra ba xung vuông tn s 50 Hz lch pha nhau 1200 đin đồng pha vi đin áp pha ca lưới và được đưa vào ba chân ca vi x lý.
Khi đưa ba xung đồng b vào tuy mch đồng b có hơi cồng kềnh nhưng bù lại khi phát xung vào các van trong tng pha là độc lp nhau do đó khi ni b khi động vi lưới đin, h thng điu khin không cn phi dò th t pha để phát xung mà ch cn quan tâm đến chiu quay ca động cơ. Trước khi khi động nếu mt đin mt pha nào đó ca động cơ thì động cơ sẽ không khi động được. Tuy nhiên khi động cơ đã chạy rồi mà nếu ngắt một pha nào đó thì động cơ vn tiếp tc quay, mômen cn trên trc động cơ chưa thay đổi, dòng đin trong mch ca hai pha còn li s tăng lên đột ngột dẫn đến hậu quả là động cơ bị nóng quá mc và b hng. Nên cn phi đặc bit chú trng trong quá trình h thng hot động có hin tượng mt pha không. Vic đưa ba xung đồng b vào h thng s dễ dàng hơn trong vic kim tra mt pha. Bên cnh bảo vệ mất pha, cần phải bảo vệ quá tải và dòng khởi động. Hệ thống phi tác động kp thi trước các s c. Ngoài ra b khi động cn được bo v ngn mch bng khí c đin thông thường như aptomat. Vi cu trúc như trình bày trên, nhóm thiết kế đã xây dng h thng thc nghim ti phòng thí nghim trng đim t động Đại hc Bách Khoa Hà Ni. Vi vi xử lý PSoC CY8C29466 làm ct lõi cho h điu khin, mch van s dng thyristor IRK T41 – 12, động cơ xoay chiu không đồng b ba pha 1.1 kW.
Hình 5. Sơ đồ bàn phím ADC
Hình 6. Cu trúc menu nhiu cp
Hp điu khin ca h thng trên th nghim trên máy bơm 200kW cho kết quả tương t vi b khi động mm tương t.
3. Kết lun
Bài viết trình bày hai vn đề đó là nguyên lý chung ca b khi động mm dùng thyristor và xây dng h thng điu khin. Qua đó cho chúng ta thy rõ được tính kh thi ca h thng điu khin s và mt s tính năng ca nó.
Tin liên quan